L Linkbait – một nội dung được tạo ra để thu hút liên kết ra ngoài. Link profile – Việc trình bày tất cả các liên kết ra ngoài của trang cho công cụ tìm kiếm biết về bức tranh của giá trị trang, như được nhìn nhận bởi các trang khác. Log file – một tệp ghi lại hoạt động của máy chủ web. ________________________________________ M Manual action – nếu thông qua đánh giá của một người mà một trang web được xác định là vi phạm hướng dẫn quản trị web của công cụ tìm kiếm, thì một án phạt thủ công có thể được thực thi và sẽ có tác động lớn tới thứ hạng. Các án phạt này có thể tác động tới một trang đơn lẻ hay có thể được áp dụng trên toàn tên miền. Metadata – đây là một bộ dữ liệu không phải luôn được hiển thị bởi các trình duyệt, nó cung cấp thông tin tới các công cụ tìm kiếm về các dữ liệu khác trên trang. ________________________________________ N Nofollow – tại các thời điểm, việc liên kết tới một nguồn có tin độ tin cậy hay chất lượng đáng ngờ có thể được coi là cần thiết hay hữu ích. Bổ sung một thành tố nofollow vào liên kết sẽ nói với công cụ tìm kiếm rằng bạn không xác nhận cho trang đích. Noindex – thẻ meta này có thể được bổ sung vào phần đầu của tài liệu để nói với công cụ tìm kiếm rằng trang đó không được cho phép xuất hiện trong các trang kết quả tìm kiếm. ________________________________________ O Organic – điều này nói tới các kết quả tìm kiếm không chứa quảng cáo trả phí. Outbound link – một liên kết nằm trên một trang web có liên kết tới một trang không tìm thấy trong cùng trang web. ________________________________________ P PageRank – đây là một tính toán xác định chất lượng tổng thể của trang, dựa trên nhiều yếu tố, quan trọng nhất để xem xét là liên kết ra ngoài. Panda – đây là một thuật toán tìm kiếm mới, phát hành trong tháng Hai 2011, thứ tập trung vào việc phát hiện nội dung chất lượng thấp và nghèo nàn. Penguin – thuật toán này phát hành vào tháng Tư 2012, tập trung vào chất lượng của liên kết ra ngoài. PBN – mạng lưới blog cá nhân. Các trang web tự liên kết lẫn nhau được sở hữu bởi cùng một tổ chức. Vài PBN bị xem là thao túng vì chúng tồn tại để đặt các nội dung và liên kết như một cách để tác động tới các trang kết quả tìm kiếm. Vì kỹ thuật hiệu quả cao, ngày càng khó để các mạng lưới này tránh khỏi bị phát hiện. ________________________________________ R RankBrain – Thuật toán này được Google khẳng định vào tháng Mười 2015, là một thuật toán máy học phân tích các truy vấn tìm kiếm mà công cụ tìm kiếm chưa thấy trước đây và cố gắng liên hệ chúng với các truy vấn đã biết. Reciprocal link – hai trang web trên hai trang khác nhau liên kết tới nhau có mục đích. Số lượng lớn các liên kết này có thể bị coi như là hành động thao túng liên kết nếu các liên kết đó được đặt chỉ với mục đích tác động đến cách xếp hạng trang web. Redirect – đây là một kỹ thuật trong đó một liên kết tới đường dẫn đích được chuyển hướng tới một đường dẫn khác. Các chuyển hướng thường được dùng nhất là 301 (vĩnh viễn) và 302 (tạm thời), dù có các chuyển hướng khác ít được sử dụng (xem phần mã trạng thái). Responsive – một phương pháp thiết kế trang trong đó điều chỉnh các thành phần hiển thị để phù hợp với thiết bị xem trang. Vì vậy, một trang có thể được xem và đọc từ máy bàn, máy tính bảng hay điện thoại. Rich snippet – bằng cách sử dụng đánh dấu dữ liệu cấu trúc, như là schema, microformat hay RDFa, các mẫu nhỏ của nội dung trang có thể được hiển thị trong kết quả tìm kiếm, thường thu hút người dùng nhấp chuột vào trang hơn. ________________________________________ S Schema – đây là một đánh dấu ngữ nghĩa liên quan đến các thể cụ thể được phân loại đối tượng và hiển thị quan hệ giữa chúng. Search Console – trước đây gọi là các công cụ quản trị web của Google, là một bộ các dịch vụ miễn phí từ Google để kiểm tra trạng thái chỉ mục và tối ưu khả năng hiển thị của trang. SERP – trang kết quả tìm kiếm. Các trang của các kết quả được xếp hạng được cung cấp phản hồi cho một truy vấn tìm kiếm. Server logs – một hay nhiều bản ghi được tạo ra về tất cả các hành động được thực hiện bởi máy chủ, thường có ích trong việc xác định những gì gây ra lỗi. Server side includes – còn được biết đến như SSI. Là một cách để lấy các phần của một trang từ một trang khác. Sitelinks – chúng xuất hiện trong vài kết quả trong trang kết quả, nơi mà nhiều liên kết nội bộ được cung cấp, khiến người dùng điều hướng trực tiếp tới phần của trang mà họ quan tâm dễ dàng hơn. Sitemap – một mô hình thứ bậc về nội dung trang web, thường được thiết lập theo HTML, để trợ giúp người dùng điều hướng trang và để thông báo với các công cụ tìm kiếm về nội dung trang. Sitewide – điều này liên quan tới liên kết và cấu trúc điều hướng được sử dụng trên mọi trang của trang web, như là thanh dịch và phần đuôi trang. SSL – Viết tắt của lớp bảo vệ. Đây là một kỹ thuật tiêu chuẩn để thiết lập một dòng mã hóa giữa máy khách (trình duyệt hay trình email) và máy chủ. Status code – phản hồi số học đưa ra bởi máy chủ web trả lời một lệnh gọi từ trình duyệt. Mỗi mã số khác nhau chỉ báo thứ gì đó khác nhau. Subdomain – một tên miền internet là một phần của tên miền chính. Ví dụ trong đường dẫn https://blog.searchengineland.com/, ‘blog’ là tên miền phụ của tên miền chính searchengineland.com. ________________________________________ T Taxonomy – điều này liên quan tới một hệ thống phân loại và quan trọng trong điều hướng đa diện như thứ thường thấy trong các trang thương mại điện tử. Title tag – mã HTML tạo ra tiêu đề của trang và thường nói với con người và công cụ tìm kiếm là trang đó là về gì. Nó được được đặt trong phần đó của trang web và thứ hiển thị trong kết quả tìm kiếm tự nhiên. TLD – tên miền cấp cao. Đây là phân loại của tất cả các tên miền dưới TLD. Ví dụ .com, .net, .org và .edu đều là TLD, dù hiện tại có nhiều tên miền khác. ________________________________________ U UGC – nội dung tạo bởi người dùng. Nội dung trên một trang web được tạo ra bởi người dùng, thay vì chủ trang web hay quản trị web. Các diễn đàn và bình luận blog đều là các dạng của nội dung tạo bởi người dùng. Unique visitors – Người tìm kiếm ghé thăm một trang web trong một khoảng thời gian cụ thể. URL – đôi khi gọi là địa chỉ web. Với trang chủ của trang này, đường dẫn là https://searchengineland.com. Tuy nhiên đây không phải là địa chỉ thực. Đường dẫn được biên dịch tới địa chỉ IP của chúng ta, 208.80.6.139, bởi tên máy chủ chứa tên miền. User-agent – mọi người dùng trên internet đều có dịch vụ, trình duyệt, máy khách, trình thu thập, thậm chí trình đọc tin và chơi media của riêng họ. User agent xác định người dùng với máy chủ, và nó xác định bản thân nó ngược lại với người dùng thông qua dịch vụ của riêng họ. ________________________________________ V Vertical search – liên quan tới kiểu tìm kiếm đặc biệt trả lại các kết quả từ một vùng cụ thể. Vlog – một blog dưới dạng video. ________________________________________ W Webmaster Guidelines – đây là các hướng dẫn được xuất bản bởi các công cụ tìm kiếm, mô tả hành vi và các thực thi mà công cụ tìm kiếm chấp nhận được. Thất bại trong việc tuân thủ các hướng dẫn này có thể dẫn tới tụt hạng hay hành động trừng phạt. White hat – đây là các hành động được chấp nhận với các hướng dẫn quản trị web đã được xuất bản. Widget – một thành phần đồ họa thay vì chữ thôi thúc người dùng hành động hay hiển thị thông tin. Nó thường là một thành phần riêng lẻ có thể được nhúng vào trong trang web như là một quảng cáo hay trải nghiệm tương tác. Google không thích việc sử dụng các widget như sau như là thứ để câu liên kết: ________________________________________ X XHTML – một ngôn ngữ tái cấu trúc HTML 4.0 theo cú pháp XML. XML – ngôn ngữ đánh dấu này sử dụng một cú pháp khác với HTML và mở rộng từ vựng có sẵn với HTML. Dù danh sách phía trên chắc chắn không phải là danh sách đầy đủ các thuật ngữ mà bạn gặp trong SEO, thì chúng sẽ giúp bạn tránh việc bị hoang mang bởi hàng loạt các từ ngữ chuyên môn. Hy vọng là chúng sẽ giúp bạn trả lời được một số câu hỏi mà bạn có. ________________________________________ Mã trạng thái 301 – đường dẫn đã chuyển vĩnh viễn. Khi bạn muons thay đổi đường dẫn của một trang web được liệt kê trong kết quả tìm kiếm, hãy sử dụng chuyển hướng 301. 302 – chuyển hướng tạm thời. 403 – Cấm. Máy chủ từ chối dù yêu cầu hợp lệ. 404 – Không tìm thấy. Trang/nguồn không tìm thấy. 503 – Một máy chủ dừng hoạt động để bảo trì hay vì có quá nhiều yêu cầu, thường là trạng thái tạm thời. Nguồn: https://searchengineland.com/